Đăng ký danh mục hàng hóa miễn thuế xuất khẩu, nhập khẩu được miễn thuế

- Trình tự thực hiện: - Đối với cá nhân, tổ chức: + Người nộp thuế phải đăng ký Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu miễn thuế (theo mẫu 13 Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư 79/2009/TT-BTC ngày 20/04/2009) trước khi làm thủ tục xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa đối với các trường hợp thuộc đối tượng miễn thuế theo quy định tại Điều 16 Nghị định số 149/2005/NĐ-CP và Điều 13 Quyết định số 33/2009/QĐ-TTg. - Đối với cơ quan hành chính nhà nước: + Cơ quan hải quan kiểm tra việc kê khai đăng ký danh mục hàng hoá miễn thuế;
- Cách thức thực hiện:
+ Nộp trực tiếp tại cơ quan Hải quan;
+ Gửi qua đường bưu điện.
 
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
 
-      Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Công văn đề nghị đăng ký Danh mục hàng hóa miễn thuế nhập khẩu, nêu ró số hàng hóa, lý do đề nghị miễn thuế theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 79/2009/TT-BTC ngày 20/04/2009 của Bộ Tài chính (Mẫu 14 Phụ lục VI áp dụng cho tài sản cố định và mẫu 15 Phụ lục VI áp dụng cho các trường hợp khác): nộp 01 bản chính.
+ Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu được miễn thuế: nộp 02 bản chính kèm theo 02 phiếu theo dõi trừ lùi (Theo mẫu 16 Phụ lục VI ban hành kèm theo thông tư số 79/2009/TT-BTC).
+ Bản Thuyết minh và/hoặc sơ đồ lắp đặt, sử dụng hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu miễn thuế ghi trong Danh mục gửi đăng ký đối với hàng hóa là nguyên liệu, vật tư, linh kiện, chi tiết, bộ phận rời, phụ tùng gá lắp, thay thế, khuôn mẫu, phụ kiện đi kèm để lắp ráp đồng bộ hoặc sử dụng đồng bộ với thiết bị, máy móc … thuộc đối tượng miễn thuế nêu tại điểm c, d khoản 7, điểm c khoản 9 và điểm a khoản 12 Điều 100 Thông tư 79/2009/TT-BTC trong trường hợp nêu tại khoản 10 Điều 100 Thông tư 79/2009/TT-BTC: nộp 02 bản chính.
+ Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư (bao gồm cả trường hợp mở rộng dự án và các dự án đầu tư trong nước có quy mô dưới mười lăm tỷ đồng Việt Nam và không thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện; dự án BOT, BTO, BT): xuất trình bản chính, nộp 01 bản sao.
+ Giấy phép, văn bản mở rộng dự án ưu đãi đầu tư, thay thế, đổi mới công nghệ do cơ quan có thẩm quyền cấp đối với trường hợp mở rộng dự án đầu tư, thay thế, đổi mới công nghệ của trường hợp nêu tại khoản 10 Điều 100 Thông tư 79/2009/TT-BTC.
+ Luận chứng kinh tế kỹ thuật, các tài liệu thiết kế kỹ thuật chi tiết… của dự án và dự án mở rộng (trường hợp cơ quan hải quan yêu cầu): xuất trình bản chính, nộp 01 bản sao.
+ Hợp đồng đóng tàu đối với nguyên liệu, vật tư, bán thành phẩm nhập khẩu phục vụ cho việc đóng tàu: xuất trình bản chính, nộp 01 bản sao.
+ Dự án sản xuất phần mềm đối với hàng hóa nhập khẩu để sản xuất phần mềm: xuát trình bản chính, nộp 01 bản sao.
+ Đề tài, đề án nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ đối với hàng hóa nhập khẩu để nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ được cấp có thẩm quyền phê duyệt: xuất trình bản chính, nộp 01 bản sao.
+ Xác nhận của cơ quan có thẩm quyền cấp Danh mục hàng hóa miễn thuế cho các dự án cấp trước ngày 1/1/2006 đối với dự án cấp trước ngày 1/1/2006 nhưng chưa được cơ quan có thẩm quyền cấp Danh mục hàng hóa miễn thuế: xuất trình bản chính, nộp 01 bản sao
+ Bảng kê doanh mục tài liệu hồ sơ đăng ký Danh mục miễn thuế: nộp 01 bản chính
             
- Số lượng hồ sơ: 01bộ
 
- Thời hạn giải quyết:  03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ
 
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
 
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục Hải quan
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Hải quan.
 
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: xác nhận trên Danh mục, Lập phiếu theo dõi trừ lùi.
 
- Lệ phí (nếu có):
 
- Tên mẫu đơn, mẫu t khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục a): không.
+ Mẫu số 14 Công văn đăng ký danh mục miễn thuế nhập khẩu tạo tài sản cố định
+ Mẫu số 16 Phiếu theo dõi trừ lùi hàng hoá nhập khảu thuộc dự án đầu tư miễn thuế nhập khẩu
 
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): không.
 
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
 
+Luật quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006 có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2007
+Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 45/2005/QH11 ngày 14/6/2005.
+Nghị định số 149/2005/NĐ-CP ngày 8/12/2005 của Chính phủ.
+ Thông tư số 79/2009/TT-BTC ngày 20/4/2009 của Bộ Tài chính Hướng dẫn về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu.
 
 Mẫu 14 - Công văn đăng ký danh mục miễn thuế nhập khẩu tạo TSCĐ
 
Tên tổ chức/cá nhân………..     
  
 
Số ………/……
V/v Đăng ký danh mục hàng hoá nhập khẩu miễn thuế nhập khẩu tạo tài sản cố định.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
           

                …………, ngày         tháng     năm 200…

 

Kính gửi: Cơ quan hải quan ………… (2)

           
Tên tổ chức/cá nhân: (1) …………………..
Mã số thuế:…………………….
Địa chỉ: …………………………
Số điện thoại:……………………….; số Fax:……………………..
Lĩnh vực hoạt động:…….
Thuộc đối tượng miễn thuế tại điểm….khoản….Điều ..… Nghị định số 149/2005/NĐ-CP ngày 8/12/2005 và điểm….Mục…. phần……..Thông tư số…...ngày…..tháng…. năm 2008 của Bộ Tài chính: (Ghi cụ thể đối tượng được miễn thuế) …….
Nay, (1)......................................................... đăng ký danh mục nhập khẩu hàng hóa được miễn thuế nhập khẩu tạo tài sản cố định của:
Dự án đầu tư …………………………………………
  - Hạng mục công trình ………………………………
  - Hạng mục công trình ………………………………
  - ………………………
(Nếu nhập khẩu hàng hóa cho toàn bộ dự án thì không cần ghi chi tiết hạng mục công trình)
Theo giấy phép đầu tư hoặc giấy chứng nhận đầu tư số…………………….., ngày………, hoặc …………………………..được cấp bởi cơ quan………………….
Thời gian dự kiến nhập khẩu từ………… đến ……….. 
Các giấy tờ kèm theo công văn này gồm:
- 02 danh mục hàng hóa đăng ký nhập khẩu; 02 phiếu theo dõi, trừ lùi (Mẫu số 13, 16).
- Giấy phép đầu tư, giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư (Nộp bản sao, xuất trình bản chính đối chiếu khi được yêu cầu);
- Bảng kê vốn thực hiện dự án đầu tư;
- Các giấy tờ khác:
  + ………
  + ………..
(1)............................................ cam kết sử dụng hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định cho dự án, không sử dụng khác với mục đích đã được miễn thuế. … (1)…. sẽ thực hiện đúng quy định hiện hành về xuất nhập khẩu hàng hóa và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam kết này.
(1)............................................ kính đề nghị (2)............................................. xác nhận danh mục hàng hoá miễn thuế nhập khẩu cho (1)................................... theo quy định hiện hành./.
 
Nơi nhận
- Như trên
- Lưu
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/Thủ trưởng của tổ chức(hoặc người được ủy quyền)/Cá nhân
  ( Ký tên, đóng dầu)
 

 

 
 
Ghi chú:
(1)     : ghi tên tổ chức/ cá nhân đăng ký danh mục;
(2)     : ghi tên cơ quan hải quan nơi đăng ký danh mục.
 
 
Mẫu 16 - Phiếu theo dõi trừ lùi hàng hoá nhập khẩu thuộc dự án đầu tư miễn thuế NK
                                                                                                                            Số tờ…...
                                                                                                                            Tờ số…..
PHIẾU THEO DÕI, TRỪ LÙI HÀNG HOÁ NHẬP KHẨU
THUỘC DỰ ÁN ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ MIỄN THUẾ NHẬP KHẨU
 
1- Kèm theo Danh mục hàng hoá nhập khẩu tạo tài sản cố định dự án đầu tư được miễn thuế nhập khẩu số……..; ngày…….tháng…….năm
2- Tên tổ chức/cá nhân:………………....; Mã số tổ chức/cá nhân
3- Địa chỉ trụ sở tổ chức/cá nhân:........………………………
4- Tên dự án đầu tư…………………………………………
 
Số TT Số, ký hiệu, ngày tờ khai hải quan Tên hàng, quy cách phẩm chất Đơn vị tính Hàng hoá nhập khẩu theo tờ khai hải quan Hàng hoá còn lại chưa nhập khẩu Công chức hải quan thống kê, trừ lùi ký tên, đóng dấu công chức
Lượng Trị giá Lượng Trị giá
1 2 3 4 5 6 7 8 9
                 
                 
                 
                 
                 
                 
                 
                 
                 
                 
                 
                 
                 
 
Cơ quan hải quan cấp Phiếu theo dõi, trừ lùi
                  (Ký tên; đóng dấu)
                       
 
Ghi chú:
- Số tờ, tờ số và các tiêu chí tại các mục 1,2,3,4 do Hải quan nơi cấp phiếu theo dõi, trừ lùi ghi. Khi cấp phiếu theo dõi, trừ lùi, nếu 01 phiếu gồm nhiều tờ thì đơn vị Hải quan phải đóng dấu treo lên tất cả các tờ.
            - Số liệu tại các cột từ 1 đến 9 của Phiếu do Hải quan nơi làm thủ tục nhập khẩu hàng hoá ghi.
            - Khi doanh nghiệp đã nhập khẩu hết hàng hoá theo Danh mục đã đăng ký thì Chi cục Hải quan cuối cùng thu lại Danh mục và Phiếu theo dõi trừ lùi của doanh nghiệp để nộp lại cho cơ quan hải quan nơi đăng ký ban đầu.
Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá
Click để đánh giá bài viết

Những tin mới hơn

Những tin cũ hơn

 

PARTNERS

MEMBER


Contact Us

INTRACO
Forwarder & Trading Co., Ltd

ADD:  Room 679, 6/F,  No 452, Le Thanh Tong Str, Ngo Quyen Dist, Hai Phong, Viet Nam.

TEL: +84-31-3246339

Fax: +84-31-3246340

Website: http://www.intracompany.vn

Email: info@intracompany.vn 


Tra đặt hàng online

Bạn hãy cho biết mã đặt hàng